Công văn điều chỉnh, bổ sung miễn thi môn ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2015, do Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển vừa ký đã có những điều chỉnh đáng kể.
Thứ nhất, công văn này đã sửa lại đơn vị cung cấp chứng chỉ IELTS là British Council (BC) và International Development Program (IDP), không còn Educational Testing Service (ETS) như công văn trước.
Tiếp thu ý kiến của các chuyên gia cho rằng, việc miễn thi môn tiếng Anh như công văn trước còn yêu cầu ở trình độ quá thấp, trong công văn này, Bộ đã điều chỉnh cả mức điểm của chứng chỉ TOEFL lẫn IELTS.
Theo đó, công văn cũ yêu cầu TOEFL ITP 400 điểm, TOEFL iBT 32 điểm, công văn mới đã nâng lên: TOEFL ITP 450 điểm, TOEFL iBT 45 điểm.
Tương tự, công văn cũ yêu cầu IELTS 3.5, thì quy định mới nâng yêu cầu lên là IELTS 4.0 điểm.
Đối với tiếng Pháp, Bộ GD&ĐT cũng đã bỏ tên chứng chỉ CEFP (Certificat d'études de français pratique) này ra khỏi danh sách những chứng chỉ được miễn thi tiếng Pháp do chứng chỉ này đã ngừng cung cấp từ năm 2008.
Các thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển sinh ĐH, CĐ có liên quan đến môn ngoại ngữ cần căn cứ thông tin tuyển sinh của các ĐH, học viện, các trường ĐH, CĐ để đăng ký dự thi.
Việc miễn thi môn ngoại ngữ sẽ được quy định trong Quy chế thi THPT quốc gia.
Bộ cũng miễn thi môn ngoại ngữ cho các thí sinh có nhu cầu được công nhận tốt nghiệp THPT để đi học nghề, du học, tham gia tuyển sinh vào các ĐH, học viện, trường ĐH, CĐ tuyển sinh dựa vào kết quả học tập của học sinh,...
Đối tượng miễn thi là thí sinh có một trong các điều kiện sau: Thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn ngoại ngữ theo Quyết định của Bộ GD&ĐT; có một trong các chứng chỉ có giá trị sử dụng tính đến ngày 9/6/2015:
TT | Môn ngoại ngữ | Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu | Đơn vị cấp chứng chỉ |
1 | Tiếng Anh | - TOEFL ITP 450 điểm - TOEFL iBT 45 điểm | Educational Testing Service (ETS)>>> Xem tại đây |
IELTS 4.0 điểm | - British Council (BC) >>> Xem tại đây - International Development Program (IDP) >>> Xem tại đây | ||
2 | Tiếng Nga | TORFL cấp độ 1 (Первый сертификационный уровень - ТРКИ-1) | Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian Centre of Science and Culture in Hanoi) |
3 | Tiếng Pháp | - TCF (300-400 điểm) - DELF B1 | Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP) |
4 | Tiếng Trung | HSK cấp độ 3 | - Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban) - Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) |
(Nguon: Chinhphu.vn)
0 Comment " Điều chỉnh quy định về chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ"
Đăng nhận xét