Hôm nay tôi tiếp tục giới thiệu đến các bạn học tiếng Anh một động từ nữa cũng tất quan trọng trong tiếng Anh,đó là động từ To Have. Nghĩa của nó là có (chỉ sở hữu). Ngoài ý nghĩa là "Có", động từ to have còn dùng để chia thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Sentence) trong tiếng Anh.
I. CÁCH CHIA:
- Nguyên mẫu/khẳng định: to have
- Phủ định: have/has not
- Chia theo ngôi: (I, we, you, they) + have; (He, she) + has
- Phủ định: have/has not
- Chia theo ngôi: (I, we, you, they) + have; (He, she) + has
- Hiện tại tiếp diễn: be + having
- Hiện tại hoàn thành: have had
- Quá khứ: had
- Quá khứ hoàn thành: had had
- Quá khứ hoàn thành: had had
- Tương lai đơn giản: will/shall have
- Tương lai hoàn thành: shall have had
- Thể mệnh lệnh: have
II. CÁCH DÙNG ĐƠN GIẢN
1. Dùng như trợ động từ: giúp chia thì hiện tại hoàn thành (diễn tả 1 hành động nào đó đã xong trong quá khứ nhưng không xác định chính xác thời gian), các thì kép ...
I have done my home already (Tôi đã làm xong bài tập ở nhà rồi)
She has wored in his company for 3 years (Cô ta đã làm việc ở công ty ông ta trong vòng 3 năm)
2. Dùng như động từ thường với nghĩa là: Có
- She has a nice house (Cô ấy có 1 ngôi nhà đẹp)
- I have alot of money (Tôi có rất nhiều tiền)
3. Dùng để nói khi ăn, uống, tiếp đãi, chúc mừng (lịch sự):
- To have meal (dùng bữa)
- To have food/drink: dùng đồ ăn/uống
- To have bath: tắm
- To have a look: nhìn 1 cái
- I am very glad to have you: rất vinh dự được tiếp đãi Ông (Bà)
- Have a good day: chúc một ngày vui vẻ, tốt lành
4. Dùng khi gặp khó khăn, rắc rối, trải qua:
- To have difficulties = To face difficulties: gặp khó khăn
- To have trouble: gặp rắc rối
- I hope you will have a good holiday: Hy vọng anh sẽ có (trải qua) một kỳ nghỉ vui vẻ.
III. CÁCH DÙNG ĐẶC BIỆT
1. Have to = Must: phải (phủ định: don't have to = must not):
- I have to go home now = I must go home now: Tôi phải về nhà bây giờ
2. Have + túc từ (object) + quá khứ phân từ (pp) hoặc động từ không có to: sai, bảo, nhờ ai đó làm cái gì:
- I have my car/room cleaned: tôi bảo người ta lau xe/phòng của tôi
- I had my hair cut yesterday: Tôi hớt tóc hôm qua
- I have him clean my car: tôi bảo nó lau xe của tôi
3. Had rather: thích hơn; had better: nên
- I had rather walk than go by bus: tôi thà đi bộ còn hơn đi xe bus.
- You had better come now: Anh nên đến bây giờ.
(E&J CAFE)
- Tương lai hoàn thành: shall have had
- Thể mệnh lệnh: have
II. CÁCH DÙNG ĐƠN GIẢN
1. Dùng như trợ động từ: giúp chia thì hiện tại hoàn thành (diễn tả 1 hành động nào đó đã xong trong quá khứ nhưng không xác định chính xác thời gian), các thì kép ...
I have done my home already (Tôi đã làm xong bài tập ở nhà rồi)
She has wored in his company for 3 years (Cô ta đã làm việc ở công ty ông ta trong vòng 3 năm)
2. Dùng như động từ thường với nghĩa là: Có
- She has a nice house (Cô ấy có 1 ngôi nhà đẹp)
- I have alot of money (Tôi có rất nhiều tiền)
3. Dùng để nói khi ăn, uống, tiếp đãi, chúc mừng (lịch sự):
- To have meal (dùng bữa)
- To have food/drink: dùng đồ ăn/uống
- To have bath: tắm
- To have a look: nhìn 1 cái
- I am very glad to have you: rất vinh dự được tiếp đãi Ông (Bà)
- Have a good day: chúc một ngày vui vẻ, tốt lành
4. Dùng khi gặp khó khăn, rắc rối, trải qua:
- To have difficulties = To face difficulties: gặp khó khăn
- To have trouble: gặp rắc rối
- I hope you will have a good holiday: Hy vọng anh sẽ có (trải qua) một kỳ nghỉ vui vẻ.
III. CÁCH DÙNG ĐẶC BIỆT
1. Have to = Must: phải (phủ định: don't have to = must not):
- I have to go home now = I must go home now: Tôi phải về nhà bây giờ
2. Have + túc từ (object) + quá khứ phân từ (pp) hoặc động từ không có to: sai, bảo, nhờ ai đó làm cái gì:
- I have my car/room cleaned: tôi bảo người ta lau xe/phòng của tôi
- I had my hair cut yesterday: Tôi hớt tóc hôm qua
- I have him clean my car: tôi bảo nó lau xe của tôi
3. Had rather: thích hơn; had better: nên
- I had rather walk than go by bus: tôi thà đi bộ còn hơn đi xe bus.
- You had better come now: Anh nên đến bây giờ.
(E&J CAFE)
0 Comment "Động từ To Have"
Đăng nhận xét